Bình chữa cháy bột TOMOKEN – 35KG + TKĐ
1, Giới thiệu chung về bình chữa cháy Tomoken bột ABC loại 35kg
1.1, Đặc điểm sản phẩm
. Bình chữa cháy Tomoken bột ABC loại 35kg sử dụng bột chữa cháy silicom hóa (bột BC hoặc ABC) và khí được đóng kín trong bình nên khó bị ẩm, đóng cục, thời gian bảo quản dài và an toàn.
. Nhiệt độ bảo quản từ -10oC đến 55oC.
. Khi phun áp lực giảm xuống tương đối ổn định, thời gian chữa cháy có hiệu quả tương đối dài.
. Bột chữa cháy không độc, vô hại với người, gia súc và môi trường.
1.2, Tính năng sản phẩm
. Dùng để chữa cháy hầu hết các đám cháy chất rắn, chất lỏng, chất khí dễ cháy…
. Sử dụng bột chữa cháy không độc, không dẫn điện, có hiệu quả cao.
. Sản phẩm là bình chữa cháy xe đẩy, sử dụng đơn giản, dễ kiểm tra, dùng để chữa cháy những đám cháy vừa và lớn hơn so với các bình chữa cháy nhỏ xách tay
1.3, Phạm vi sử dụng
. Bình chữa cháy bột Tomoken loại 35kg sử dụng thiết bị chữa cháy an toàn, tin cậy, thao tác đơn giản, dễ kiểm tra, hiệu quả chữa cháy cao.
. Với loại bình bột loại ABC dùng để dập hầu hết các loại đám cháy chất rắn, lỏng, khí.
. Với loại bình bột BC cũng có thể dập hầu hết các loại đám cháy chất lỏng, khí, tuy nhiên đối với đám cháy chất rắn hiệu quả không cao.
. Dập đám cháy thiết bị điện có điện lưu tới 380v.
. Không nên bố trí dùng bình bột để dập các đám cháy thiết bị có độ chính xác cao.
. Bình phù hợp trong các trường hợp đám cháy dầu mỏ và các chế phẩm sản phẩm dầu mỏ.
1.4, Ưu điểm bình chữa cháy Tomoken ABC loại 35kg
. Các vật liệu cấu tạo bình chữa cháy bột Tomoken được sử dụng loại tốt nhất, giúp tăng tuổi thọ và an toàn khi vân hành.
. Các mối hàn được hàn bằng công nghệ CNC tự động. Giúp ổn định trong mọi điều kiện môi trường khắc nghiệt.
. Bình được phủ lớp sơn tĩnh điện sơn bằng robot, tuổi thọ trên 5 năm.
. Van giữ áp được làm bằng vật liệu hợp kim đồng mạ crom, không gây rỉ sét, hoen ố trong suốt thời gian sử dụng.
2, Cấu tạo của bình chữa cháy Tomoken loại 35kg
Bình dập (chữa) cháy bằng bột gồm hai loại:
+ Loại có bình khí đẩy riêng, bình khí đẩy có thể đặt ở trong (bình MF – Trung Quốc) hoặc ngoài bình bột (bình OPX – Nga).
+ Loại không có bình khí đẩy riêng mà nạp khí trực tiếp vào bình bột (bình MFZ – Trung Quốc).
. Bình chữa dập (cháy) dạng bột khô của Trung Quốc ký hiệu MFZ (BC) hay MFZL (ABC) là loại bình dập cháy có tính cơ động cao, dùng khí nitơ N2 nạp ở trong bình đẩy bột ra ngoài.
. Các bình được làm bằng thép chịu áp lực.
. Bình khí đẩy được nối với bình bột bằng một ống xifong.
. Khí đẩy thường là Nitơ, Cacbonic, Cacbon hiđrô halogen…
. Cụm van gắn liền nắp đậy,có thể tháo ra nạp lại bột, khí sau khi sử dụng.
. Van khoá có thể là van bóp hay van vặn, van khoá được kẹp chì .
. Đồng hồ áp lực khí đẩy có thể có (bình MFZ – Trung Quốc) hoặc không có (bình MF – Trung Quốc).
. Loa phun bằng kim loại hoặc nhựa, cao su; kích cỡ tuỳ thuộc từng loại bình. ống xifong ngoài có thể cứng hay mềm, chiều dài tuỳ thuộc loại bình. Bình sơn màu đỏ trên có nhãn ghi đặc điểm, cách sử dụng.
3. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản
3.1, Bảo quản bình chữa cháy bột Tomoken loại 35kg
. Để nơi dễ thấy, dễ lấy thuận tiện cho việc chữa cháy.
. Đặt ở nơi khô ráo, thoáng gió, tránh những nơi có ánh nắng và bức xạ nhiệt mạnh, nhiệt độ cao nhất là 50 độ C.
. Nếu để ngoài nhà phải có mái che.
. Khi di chuyển cần nhẹ nhàng. Tránh tiếp xúc trực tiếp với nhiệt độ cao, thiết bị rung động.
. Phải thường xuyên kiểm tra bình theo quy định của nhà sản xuất hoặc ít nhất 3 tháng/lần. Nếu kim chỉ dưới vạch xanh thì phải nạp lại
. Bình chữa cháy sau khi đã mở van, nhất thiết phải nạp đầy lại, trước khi nạp tháo các linh kiện bịt kín, loai bỏ, làm sạch các phần đã bị nhiễm bột.
. Nếu còn áp suất, trước khi tháo phải giảm áp suất bằng cách bóp van từ từ cho khí thoát dần ra, kim áp kế chỉ về trị số O. Khi mở nghe tiếng “xì xì”, phải lập tức ngừng và kiểm tra lại.
. Trước mỗi lần nạp khí mới và sau 5 năm sử dụng, vỏ bình phải được kiểm tra thủy lực, sau khi đạt cường độ yêu cầu mới được phép sử dụng, tối thiểu là 30 MPa.
. Kiểm tra khí đẩy thông qua áp kế hoặc cân rồi so sánh với khối lượng ban đầu.
. Kiểm tra khối lượng bột bằng cách cân so sánh.
. Kiểm tra vòi, loa phun.
3.2, Hướng dẫn sử dụng
Đối với loại xách tay
– Chuyển bình tới gẩn địa điểm cháy.
– Lắc xóc vài lần nếu là bình bột loại khí đẩy chung với bột (MFZ).
– Giật chốt hãm kẹp chì.
– Chọn đầu hướng gió hớng loa phun vào gốc lửa.
– Giữ bình ở khoảng cách 4 – 1,5 m tuỳ loại bình.
– Bóp van để bột chữa cháy phun ra.
– Khi khí yếu thì tiến lại gần và đa loa phun qua lại để dập tắt hoàn toàn đám cháy.
Đối với bình xe đẩy
– Đẩy xe đến chỗ có hỏa hoạn, kéo vòi rulo dẫn bột ra, hướng lăng phun bột vào gốc lửa.
– Giật chốt an toàn (kẹp chì), kéo van chính trên miệng bình vuông góc với mặt đất.
– Cầm chặt lăng phun chọn thuận chiều gió và bóp cò, bột sẽ được phun ra.
4, Thông số kĩ thuật
. Model: TMK-VJ-ABC/35KG
. Tổng trọng lượng khoảng (g): 52.000
. Trọng lượng tịnh (g): 35.000
. Áp suất làm việc (Mpa): 1.2~1.45 Mpa
. Áp suất TN vỏ bình (Mpa): 3.0 Mpa
. Thời gian phun (giây): >40s
. Phạm vi nhiệt độ SD: -20~60*C
. Khoảng cách phun: 6-8m
. Công suất chữa cháy: 6A-144B-C
. Hạn sử dụng: 5 năm
. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 7027:2013
. Hãng sản xuất: Nhật Bản
. Xuất xứ: Việt Nam
Reviews
There are no reviews yet.